Table of Contents
Khái niệm
Động từ nguyên mẫu (infinitive) dùng để chỉ tất cả động từ tiếng Anh ở thì hiện tại đơn.
– Từ ví dụ: send, eat, like, drink,…
Quảng Cáo
Cấu trúc
Động từ nguyên mẫu được chia thành 2 dạng: động từ có “to” và động từ không có “to”
– Câu ví dụ: I want to eat bread ➔ Đây là động từ có “to”
Quảng Cáo
– Câu ví dụ: I must wash dishes ➔ Đây là động từ không có “to”
Lưu ý: “to” trong trường hợp này không phải là giới từ mà là dạng của động từ nguyên mẫu. Động từ nguyên mẫu là động từ không giới hạn, và nó không đóng vai trò làm động từ chính trong câu
Quảng Cáo
Cách dùng động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitive)
a) Làm chủ ngữ
– Câu ví dụ: To dance was her interested
b) Làm danh từ
– Câu ví dụ: She likes to swim ⇔ She likes swimming
c) Làm tính từ
Tính từ là những từ bổ ngữ cho danh từ (màu sắc, kiểu dáng, chất lượng,…)
– Câu ví dụ: Give me an ornament to polish
➔ “to polish” bổ nghĩa cho danh từ “ornament” nên “to polish” là tính từ
d) Làm trạng từ
Trạng từ luôn bổ nghĩa cho động từ và nó cho chúng ta biết các thông tin: when, where, how, in what manner, to what extent của hành động
– Câu ví dụ: The officer returned to help
➔ “to help” bổ nghĩa cho động từ “returned” nên “to help” là một trạng từ
Dấu hiệu nhận biết khi nào cần dùng động từ nguyên mẫu có “to” (hay còn gọi là to + Verb hoặc to infinitive)
a) Những động từ được theo sau trực tiếp bởi to + Verb:
agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want,…
– Câu ví dụ: She volunteered to help the disabled
b) Công thức cần dùng to + Verb:
Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
– Câu ví dụ: He discovered how to open the safeNhững động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder,…
c) Công thức cần dùng to + verb
Verb + Object + to V
– Câu ví dụ: These glasses will enable you to see in the darkNhững động từ sử dụng công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả Gerund và Infinitive
Stop
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
– Câu ví dụ: He was tired so he stopped to smoke
Remember
Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
– Câu ví dụ: I regret to inform you that the train was cancelled
Try
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
– Câu ví dụ: I tried to pass the exam
Like
Like to do: muốn làm gì, cần làm gì
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức
– Câu ví dụ: I want to have this job. I like to learn English
Prefer
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
– Câu ví dụ: I prefer to drive rather than travel by train
Mean
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì
– Câu ví dụ: He doesn’t mean to prevent you from doing that.
Need
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì
– Câu ví dụ: I need to go to school today
Used to/ Get used to
Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
– Câu ví dụ: I used to get up early when I was young
Advise/ Allow/ Permit/ Recommend
Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì.
– Câu ví dụ: He advised me to apply at once
See/ Hear/ Smell/ Feel/ Notice/ Watch
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
– Câu ví dụ: I see him to pass my house
Chance, Opportunity
Chance + of + V-ing
Chance + to-V
Sorry
Sorry + for + V-ing: Xin lỗi về điều đã làm
Sorry + to V: xin lỗi điều gì dự định làm
– Câu ví dụ: I’m sorry to ringing too late last night
Interest
Interest + V-ing: đề cập đến điều gì xảy ra
Interest + to V: đề cập đến điều gì đã xảy ra
– Câu ví dụ: I’m interested to meet you today
Go on
Go on + V-ing: tiếp tục những việc đang / đã đang làm
Go on + to V: đổi việc này sang việc khác
– Câu ví dụ: He was sleeping and he woke up when the teacher called him but he went on to talk to the girl beside him
Cách dùng động từ nguyên mẫu không có “to” (infinitive)
Infinitive được dùng làm động từ trong câu hỏi, câu khẳng định, câu phủ định ở thì hiện tại đơn.
– Câu ví dụ: I play football
Bài tập
Chia động từ trong ngoặc:
- He agreed _____ (buy) a new car.
- The question is easy _____ (answer).
- The man asked me how _____ (get) to the airport.
- We decided _____ (run) through the forest.
- The teacher expected Sarah _____ (study) hard.
- I learned _____ (ride) the bike at the age of 5
- I _____ (play) football
- She _____ (like) swimming
- He _____ (eat) chicken
- Morgan _____ (love) Tony Stark 3000
Đáp án
- to buy
- to answer
- to get
- to run
- to study
- to ride
- play
- likes
- eats
- loves
ACET – Australian Centre for Education and Training