Cấu trúc Spend: Spend Time, Spend Money, Spend + to V hay + V-ing?

Cấu trúc spend là một cụm từ mà trung bình hàng tháng có khoảng 1.600 lượt tìm kiếm ở trên Google, cao hơn rất nhiều so với các cấu trúc khác. Và vấn đề mà nhiều bạn quan tâm nhất đó chính là sử dụng Spend + to V hay Spend + V-ing. Câu trả lời sẽ được Elight giải đáp trong bài này nhé!

1 – Spend

Spend có nghĩa là sử dụng, tiêu xài (cái gì đó), ví dụ như spend time (sử dụng thời gian), spend cash (tiêu xài tiền). Và sau Spend luôn là một (cụm) danh từ (cụm) danh động từ (danh từ) nhé các bạn! Dựa vào thông tin này thì chúng ta có thể trả lời được luôn câu hỏi Spend + to V hay Spend + V-ing, đáp án chính xác là Spend + V-ing nhé các bạn!

Cấu trúc Spend: Spend Time, Spend Money, Spend + to V hay + V-ing?

2 – Các cấu trúc phổ biến với Spend

Spend có một vài cấu trúc phổ biến sau, chúng ta hãy cùng ghi nhớ và luyện tập nhé.

1.1 – spend one thing: tiêu xài

Ví dụ:

They’ve spent all their cash already. (Họ đã xài hết tiền của họ rồi.)

1.2 – spend one thing on one thing

Tiêu xài/ sử dụng cái gì cho cái gì

Ví dụ:

She spent $1 Million greenback on the brand new automotive. (Cô ấy tiêu 1 triệu đô la cho chiếc xe hơi mới.)

I spent 3 days on voluntary work. (Tôi dành 3 ngày cho công việc tình nguyện.)

How a lot time did you spend on this homework? (Bạn dành bao nhiêu thời gian cho bài tập về nhà này?)

1.3 – spend one thing on doing one thing

Sử dụng tiền bạc vào cái gì đó

Ví dụ:

That cash can be higher spent on cleansing our surroundings. (Số tiền đó nên được sử dụng cho việc dọn dẹp môi trường.)

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

1.4 – spend one thing doing one thing

Sử dụng thời gian cho việc gì đó

Ví dụ:

I spent my youth loving him. (Tôi đã dùng cả thanh xuân để yêu anh ta.)

Kate has spent 6 hours watching Korean motion pictures. (Kate đã dành ra 6 tiếng đồng hồ để xem phim Hàn Quốc.)

Many Vietnamese have been spending years studying English. (Rất nhiều học sinh Việt Na sử dụng nhiều năm trời để học tiếng Anh.)

1.5 – spend one thing in doing one thing

Sử dụng thời gian cho một hoạt động, mục tiêu cụ thể.

Ví dụ:

Most of my time at work was spent in taking care for purchasers. (Hầu hết thời gian của tôi ở chỗ làm là cho việc chăm sóc khách hàng.)

1.6 – spend one thing with/at/in + O

Sử cái gì đó cùng/ở đâu đó

Ví dụ:

I like to spend my time with my youngsters. (Tôi thích dành thời gian cho con cái.)

Final summer time, I spent a month in Paris. (Mùa hè năm ngoái tôi đã dành 1 tháng ở Paris.)

We’ll spend the day on the seaside. (Chúng ta sẽ dành một ngày ở bãi biển nhé.)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *