1 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? USD là đơn vị tiền tệ mang tính ổn định và phổ biến nhất trên Thế giới hiện nay. Do đó, khi giao dịch ngoại tệ hoặc mua bán, trao đổi tiền tệ bạn cần nắm rõ tỷ giá USD mới nhất.
Table of Contents
1 Đô la Mỹ (1 USD) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 1 USD to VND?
Theo giá USD hôm nay mới nhất được công bố bởi Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, chúng ta có tỷ giá đồng USD/VND như sau:
1 USD = 23.239,00 VND
Vậy thì câu trả lời cho câu hỏi 1 Đô la Mỹ bằng bao nhiêu tiền Việt đó là : 1 USD To VND = 23.239 VND.
Vậy thì “1000 USD to VND” bằng bao nhiêu? Câu trả lời là 1000 USD = 23.082.000,00 VND
Tương tự, áp dụng công thức quy đổi trên, ta có được bảng quy đổi Đô la Mỹ ra VND như sau:
- 2 USD (2 Đô) = 46.164,00 VND
- 10 USD (10 Đô) = 230.820,00 VND
- 15 USD (15 Đô) = 346.230,00 VND
- 20 USD (20 Đô) = 461.640,00 VND
- 40 USD (40 Đô) = 923.280,00 VND
- 50 USD (50 Đô) = 1.154.100,00 VND
- 60 USD (60 Đô) = 1.384.920,00 VND
- 100 USD (100 Đô la Mỹ) = 2.308.200,00 VND
- 150 USD (150 Đô) = 3.462.300,00 VND
- 500 USD (500 Đô) = 11.541.000,00 VND
- 1000 USD (1 Ngàn Đô) = 23.082.000,00 VND
- 1600 USD (1600 Đô) = 36.931.200,00 VND
- 2000 USD (2 Ngàn Đô) = 46.164.000,00 VND
- 5000 USD (5 Ngàn Đô) = 115.410.000,00 VND
- 10.000 USD (10 Ngàn Đô) = 230.820.000,00 VND
- 50.000 USD (50 Ngàn Đô) = 1.154.100.000,00 VND
- 100.000 USD (100 Ngàn Đô) = 2.308.200.000,00 VND
- 200.000 USD (200 Ngàn Đô) = 4.616.400.000,00 VND
- 300.000 USD (300 Ngàn Đô) = 6.924.600.000,00 VND
- 1.000.000 USD (1 Triệu Đô) = 23.082.000.000,00 VND
Tỷ giá USD các ngân hàng tại Việt Nam
Bảng Tỷ giá Đô la Mỹ các ngân hàng tại Việt Nam
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.200 | 23.220 | 23.500 | 23.806 |
ACB | 23.220 | 23.260 | 23.800 | 23.460 |
Agribank | 23.195 | 23.215 | 23.480 | |
Bảo Việt | 23.220 | 23.220 | 23.440 | |
BIDV | 23.215 | 23.215 | 23.495 | |
CBBank | 23.210 | 23.230 | 23.450 | |
Đông Á | 23.090 | 23.090 | 23.280 | 23.280 |
Eximbank | 23.230 | 23.250 | 23.460 | |
GPBank | 23.220 | 23.260 | 23.840 | |
HDBank | 23.230 | 23.250 | 23.470 | |
Hong Leong | 23.200 | 23.220 | 23.500 | |
HSBC | 23.255 | 23.255 | 23.465 | 23.465 |
Indovina | 23.245 | 23.255 | 23.455 | |
Kiên Long | 23.240 | 23.270 | 23.450 | |
Liên Việt | 23.190 | 23.210 | 23.490 | |
MSB | 23.180 | 23.210 | 23.800 | 23.490 |
MB | 23.205 | 23.215 | 23.500 | 23.810 |
Nam Á | 23.160 | 23.210 | 23.490 | |
NCB | 23.220 | 23.240 | 23.480 | 23.830 |
OCB | 23.257 | 23.237 | 23.813 | 23.483 |
OceanBank | 23.190 | 23.210 | 23.490 | |
PGBank | 23.190 | 23.240 | 23.440 | |
PublicBank | 23.185 | 23.220 | 23.500 | 23.500 |
PVcomBank | 23.220 | 23.200 | 23.490 | 23.490 |
Sacombank | 23.238 | 23.250 | 23.820 | 23.463 |
Saigonbank | 23.230 | 23.250 | 23.845 | |
SCB | 23.260 | 23.260 | 23.780 | 23.470 |
SeABank | 23.210 | 23.210 | 23.840 | 23.490 |
SHB | 23.230 | 23.240 | 23.475 | |
Techcombank | 23.215 | 23.221 | 23.501 | |
TPB | 23.195 | 23.250 | 23.530 | |
UOB | 23.160 | 23.210 | 23.510 | |
VIB | 23.200 | 23.220 | 23.500 | |
VietABank | 23.225 | 23.255 | 23.800 | |
VietBank | 23.220 | 23.250 | 23.450 | |
VietCapitalBank | 23.190 | 23.210 | 23.850 | |
Vietcombank | 23.190 | 23.220 | 23.500 | |
VietinBank | 23.200 | 23.220 | 23.500 | |
VPBank | 23.230 | 23.250 | 23.500 | |
VRB | 23.210 | 23.220 | 23.500 |
Tại sao tiền Đô lại là đồng tiền phổ biến nhất thế giới?
Với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế thế giới, nhiều đồng tiền giá trị cũng xuất hiện hơn như ¥-CNY (Đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc), £ (Đồng Bảng của Anh),… thế nhưng $-USD (Đồng Đô la của Mỹ) vẫn là đồng tiền được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, bởi những lý do sau đây:
- Sau thế chiến năm 1945, Mỹ đứng đầu thế giới về tỷ lệ dự trữ vàng (3/4 trữ lượng vàng của thế giới được dự trữ tại các nhà băng Mỹ).
- Kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng nhờ thành tựu cách mạng khoa học – kỹ thuật, điều chỉnh lại cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, sự tập trung sản xuất theo hướng cơ bản,…
- Quân sự hoá nền kinh tế vũ khí với lợi nhuận trên 50% mỗi năm.
- Đất nước Mỹ tiên phong trong việc sáng chế ra những công cụ sản xuất mới (máy tính, máy tự động và hệ thống máy tự động…), nguồn năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời…)…
- Tiền kim loại được đúc bởi Sở đúc tiền Hoa Kỳ (United States Mint). Tiền giấy được in bởi Cục Khắc và In (Bureau of Engraving and Printing) cho Cục Dự trữ Liên bang từ năm 1914.
- Một số quốc gia sử dụng đồng $ của Mỹ là đồng tiền chính thức như Ecuador, El Salvador và Đông Timor.
Chỉ qua một vài lý do cơ bản này, chúng ta hiểu được tầm quan trọng của đồng Đô la Mỹ đối với nền kinh tế toàn cầu. “Sức khoẻ” của kinh tế Mỹ cũng là một thước đo quan trọng đối với “sức khoẻ” chung của kinh tế thế giới.
Lưu ý khi đổi tiền Đô sang tiền Việt
Để thu về số tiền nhiều nhất khi đổi tiền Đô sang tiền Việt thì bạn cần lưu ý những điểm sau:
Chọn lúc tỷ giá mua vào cao nhất để bán
Tỷ giá mua vào chính là số tiền mà ngân hàng sẽ trả cho bạn trên mỗi Đô bạn bán ra. Vì vậy đi khảo sát giá bán USD thì bạn cần chú ý nhìn vào mục tỷ giá mua vào. Đây mới chính xác là số tiền mà bạn sẽ nhận được khi bán USD.
Đổi tiền ở những nơi uy tín
Để không bị chèn ép giá thì bạn chỉ nên đổi Đô ở những nơi như ngân hàng, công ty vàng bạc đá quý. Đây là những địa chỉ được Ngân hàng Nhà nước cho phép mua bán ngoại tệ hợp pháp. Bảng tỷ giá luôn được niêm yết công khai trên website hoặc trực tiếp tại các điểm kinh doanh của các đơn vị này.
Tham khảo tỷ giá ở nhiều nơi
Mỗi điểm thu mua ngoại tệ sẽ có sự chênh lệch về tỷ giá mua vào bán ra của đồng USD. Do đó bạn nên tham khảo nhiều điểm kinh doanh khác nhau để chọn được nơi có tỷ giá mua vào USD cao nhất, giúp bạn thu về số tiền nhiều nhất có thể.