Bài viết giải đáp thắc mắc 1 cây vàng bằng bao nhiêu chỉ vàng, giúp bạn đọc nắm bắt được tổng quan các đơn vị quy đổi vàng, bạc trong nước, từ đó dễ dàng tính toán và lựa chọn thời điểm mua, bán vàng thích hợp để đạt lợi nhuận đầu tư cao nhất.
Cây vàng (1 lượng vàng), chỉ vàng là các đơn vị chính để xác định khối lượng vàng ở Việt Nam. Vậy 1 cây vàng bằng bao nhiêu chỉ? Có giá bao nhiêu?
Table of Contents
1 cây vàng bằng bao nhiêu chỉ?
Ở Việt Nam, khối lượng của vàng thường được tính bằng chỉ và cây. Trong đó, cây vàng còn được gọi là lượng vàng hay lạng vàng. Ngoài ra, để chỉ khối lượng vàng nhỏ hơn thì còn có đơn vị là phân vàng.
Công thức quy đổi giữa các đơn vị đo khối lượng 1 cây vàng bằng bao nhiêu chỉ như sau:
- 1 Cây vàng = 1 Lượng vàng = 10 Chỉ vàng = 100 Phân vàng = 37,5g vàng = 0,0375kg vàng
- 1Kg vàng = 266 Chỉ vàng = 26 Cây 6 Chỉ 6 Phân vàng
- 1 Chỉ vàng = 10 Phân vàng
Như vậy:
- 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng
- 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 37,5g vàng
- 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 0375kg vàng
- 1 cây vàng = 1 lượng vàng
1 ounce bằng bao nhiêu chỉ vàng?
Ounce viết tắt là oz là 1 đơn vị đo khối lượng mà giá trị của nó thay đổi theo hệ thống. Ounce avoirdupois quốc tế và ounce troy quốc tế là 2 dạng ounce phổ biến nhất hiện nay. Trong lĩnh vực kim hoàn thì đơn vị ounce được quy đổi như sau:
- 1 ounce = 8,29426 chỉ vàng
- 1 ounce = 0.829426 lượng vàng
- 1 ounce = 31.103476g vàng
- 1 ounce = 0,031103476kg vàng
1 cây vàng có giá bao nhiêu?
“1 cây vàng 24K bao nhiêu tiền?” hay “1 lượng vàng bao nhiêu tiền” là các câu hỏi được rất nhiều khách hàng quan tâm. Giá vàng thì liên tục thay đổi theo ngày và mức giá giữa các thương hiệu vàng cũng có sự chênh lệch rõ rệt. Hãy cập nhật 1 lượng vàng giá bao nhiêu ngay trong bảng dưới đây:
Đơn vị: Ngàn đồng (1000 VND)/lượng
Loại | Mua vào | Bán ra |
Giá vàng thế giới: 1,729.04 USD/ounce | ||
SJC | ||
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.050 | 52.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 52.050 | 53.050 |
Vàng nữ trang 99,99% | 51.950 | 52.550 |
DOJI | ||
Nữ trang 99.99 | 51.500 | 52.550 |
PNJ | ||
Nhẫn PNJ (24K) | 52.100 | 53.100 |
Nữ trang 24K | 51.700 | 52.500 |
Phú Quý | ||
Nhẫn tròn trơn 9999 | 52.200 | 52.950 |
Thần tài Quý Quý 9999 | 52.400 | 53.100 |
Vàng trang sức 9999 – Phú Quý | 51.750 | 52.750 |
Vàng 24K 9999 | 51.300 | 52.700 |
Bảo Tín Minh Châu | ||
Nhẫn tròn trơn 999.9 (24K) – sản phẩm Vàng Rồng Thăng Long | 52.210 | 52.910 |
Vàng 999.9 (24k) – Vàng hệ thống Bảo Tín | 51.650 |
Như vậy 1 cây vàng 24K có giá từ 51.500.000 – 52.400.000 đồng/lượng (mua vào) và 52.500.000 – 53.100.000 đồng/lượng (bán ra). Tuy nhiên, mức giá trên liên tục thay đổi theo diễn biến của thị trường.
Các loại vàng trên thị trường
Tại Việt Nam, người ta thường phân biệt vàng thành hai khái niệm: Vàng ta và vàng tây. Bản chất của 2 loại vàng này được phân biệt bởi độ tinh khiết của vàng.
Vàng 9999 (vàng 24K) hay còn được nhận biết với những tên gọi quen thuộc khác như: vàng ta, vàng ròng, vàng bốn số 9, vàng 10 tuổi. Đây là loại vàng có độ tinh khiết cao nhất với tỷ lệ vàng nguyên chất chiếm 99.99% và tỉ lệ tạp chất lẫn trong vàng chỉ chiếm 0.01%.
Vàng tây được hiểu nôm na là loại vàng có lẫn tạp chất, kết hợp giữa hợp kim vàng và các kim loại khác nhau. Vì thế mà nó có nhiều màu sắc như trắng, vàng, hồng…Tùy theo hàm lượng vàng mà sẽ có các loại vàng tây khác nhau như 9K, 10K, 14K, 18K,…

Ngoài ra, còn một loại vàng khác nữa mà nhiều người hay nhầm lẫn giữa nó với bạch kim, đó chính là vàng trắng. Vàng trắng thực chất là vàng nguyên chất (có giá trị hơn vàng) được pha trộn giữa vàng, bạc, pladium hoặc niken. Do tính chất đặc biệt của các hợp kim mà khi pha trộn màu của nó đã bị thay đổi thành màu trắng.
Nếu bạn chỉ đơn thuần mua vàng để làm trang sức hoặc làm quà tặng thì hẳn không cần quan tâm đến các khái niệm ounce vàng. Tuy nhiên, đối với các giao dịch quốc tế có liên quan thì chắc hẳn sẽ cần đến các chuẩn quy đổi này đấy!